Điều Kiện Tốt Nghiệp Hutech 2023

Điều Kiện Tốt Nghiệp Hutech 2023

Tốt nghiệp Đại học luôn là mục tiêu của của tất cả các bạn sinh viên. Đây chính là một bước ngoặt quan trọng, khẳng định sự trưởng thành cũng như sẵn sàng bước chân vào con đường lập nghiệp của các bạn. Tuy nhiên, không phải cứ học hết các môn học thì sinh viên sẽ được nhận bằng tốt nghiệp. Điều kiện để được xét tốt nghiệp sẽ bao gồm cả số lượng môn học trong chương trình đào tạo, các học phần kỹ năng bắt buộc cũng như chứng chỉ ngoại ngữ - tin học,…

Tốt nghiệp Đại học luôn là mục tiêu của của tất cả các bạn sinh viên. Đây chính là một bước ngoặt quan trọng, khẳng định sự trưởng thành cũng như sẵn sàng bước chân vào con đường lập nghiệp của các bạn. Tuy nhiên, không phải cứ học hết các môn học thì sinh viên sẽ được nhận bằng tốt nghiệp. Điều kiện để được xét tốt nghiệp sẽ bao gồm cả số lượng môn học trong chương trình đào tạo, các học phần kỹ năng bắt buộc cũng như chứng chỉ ngoại ngữ - tin học,…

Bảng tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ

Sau đây là bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 và Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng cho tuyển sinh và đào tạo thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT:

Trên đây là các quy định về điều kiện tốt nghiệp thạc sĩ theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo thạc sĩ ban hành kèm Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT. Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp. >> Điều kiện học thạc sĩ từ 15/10/2021 theo Thông tư 23

Quy định về cấp bằng tốt nghiệp thạc sĩ

Theo khoản 2 Điều 12 Quy chế ban hành kèm Thông tư 23, cơ sở đào tạo tổ chức xét và ra quyết định công nhận tốt nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày học viên bảo vệ thành công luận văn, đề án.

Nếu phải tổ chức thẩm định luận văn, đề án thì việc xét và ra quyết định công nhận tốt nghiệp tổ tối đa thêm 03 tháng.

Trong thời hạn 01 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp, học viên phải được cơ sở đào tạo cấp bằng thạc sĩ.

Trong đó, nội dung trên văn bằng và phụ lục văn bằng ghi rõ chương trình định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng.

Ngoài ra, đối với các học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp theo thời gian học tập, hiệu trưởng hoặc giám đốc cơ sở đào tạo cấp chứng nhận kết quả các học phần học viên đã tích lũy trong chương trình đào tạo.

Đối tượng dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Đối tượng dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023 gồm:

- Nhóm đối tượng 1: Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;

- Nhóm đối tượng 2: Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;

- Nhóm đối tượng 3: Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;

- Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.

(Khoản 1 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT)

Điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;

Riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm.

Phải có Bằng tốt nghiệp THCS và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;

Trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định;

Trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định.

Phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT.

- Các đối tượng dự thi phải ĐKDT và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.

(Khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT)

Đăng ký bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023

- Để xét công nhận tốt nghiệp THPT:

Thí sinh giáo dục THPT thuộc nhóm đối tượng 1, 2 phải dự thi 04 (bốn) bài thi, gồm 03 (ba) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn;

Thí sinh GDTX thuộc đối tượng 1, 2 phải dự thi 03 (ba) bài thi, gồm 02 (hai) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn.

Thí sinh GDTX có thể đăng ký dự thi thêm bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh;

- Thí sinh thuộc nhóm đối tượng 3 được đăng ký dự thi các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp.

(Khoản 3 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT)

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu tại Việt Nam. Với lịch sử hơn 25 năm phát triển, HUTECH đã khẳng định được vị thế và uy tín trong đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết về […]

Tại Điều 12 Quy chế ban hành kèm Thông tư 23/2021 quy định, học viên được công nhận tốt nghiệp thạc sĩ khi đáp ứng đủ các điều kiện:

- Hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo và bảo vệ luận văn, đề án đạt yêu cầu;

- Có trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp.

Trình độ ngoại ngữ chuẩn đầu ra được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài.

- Hoàn thành trách nhiệm của học viên theo quy định của cơ sở đào tạo;

- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian kỷ luật, đình chỉ học tập.

Nhìn chung, so với quy định cũ tại Quy chế ban hành kèm Thông tư 15/2014/BGDĐT, điều kiện về hoàn thành chương trình học và bảo vệ luận văn tốt nghiệp không có nhiều thay đổi. Trong đó, điểm trung bình luận văn tốt nghiệp được xếp loại đạt khi lớn hơn hoặc bằng 5,5 điểm.

Tuy nhiên, về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, Quy chế mới đã nâng mức mức chuẩn tối thiểu từ Bậc 3 lên Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.

Thông tư mới sẽ có hiệu lực từ ngày 15/10/2021 và áp dụng đối với các khóa trúng tuyển từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành.

Theo đó, các khóa trúng tuyển trước ngày 15/10/2021 vẫn được áp dụng theo Quy chế cũ với mức chuẩn đầu ra ngoại ngữ từ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Còn lại các khóa trúng tuyển sau ngày 15/10/2021 sẽ phải áp dụng mức chuẩn đầu ra ngoại ngữ từ Bậc 4 trở lên.

Như vậy, với các khóa trúng tuyển thạc sĩ sau ngày 15/10/2021, việc có được tấm bằng thạc sĩ sẽ trở nên khó hơn do phải nâng chuẩn đầu ra ngoại ngữ lên Bậc 4 thay vì chỉ cần đạt Bậc 3 như các khóa trước.